Chuyển đến nội dung chính

CÁC LOẠI CÁP

PHÂN BIỆT CÁC LOẠI CÁP MÁY TÍNH:
Có nhiều chuẩn cũng như nhiều loại dây cáp kết nối khác nhau được sử dụng cho máy vi tính ngày nay.

Mỗi loại dây cáp kết nối với PC hay laptop thông qua một giao diện nhất định để truyền tín hiệu tương tự hay tín hiệu số, âm thanh hay hình ảnh. Bài viết sẽ giúp bạn phân biệt sự khác nhau giữa các loại dây cáp máy tính và công dụng của từng loại cáp đó.
Cáp VGA
Ra đời từ những năm 1980, VGA (Video Graphics Array) đã trở thành đầu kết nối tiêu chuẩn được dùng để nối một máy tính với một màn hình. Mãi tới gần đây, nó mới bớt phổ biến do xu hướng chuyển dịch từ kết nối tương tự sang kết nối kỹ thuật số.

Hơn nữa, nếu quan sát trên bất cứ card đồ họa hay thiết bị hiển thị nào bạn đều sẽ thấy một cổng VGA. Dây cáp VGA có thể được nhận diện bằng 15 chân cắm được xếp theo 3 hàng, mỗi hàng 5 chân tại đầu nối. Mỗi hàng tương ứng với 3 kênh màu hiển thị khác nhau: đỏ, xanh nước biển và xanh da trời.
Cáp DVI
Kết nối DVI (Digital Visual Interface) đã trở thành người kế vị cho VGA khi công nghệ chuyển dịch từ tương tự sang kỹ thuật số. Những màn hình số như LCD mang lại chất lượng cao hơn và sớm trở thành tiêu chuẩn của thị trường cho giải trí gia đình. Các đầu nối DVI gồm 3 loại:
* DVI-A: Phát tín hiệu tương tự, cho phép tương thích ngược với VGA (hữu ích cho các màn hình CRT và LCD chất lượng thấp hơn).
* DVI-D: Phát các tín hiệu số công nghệ mới hơn.
* DVI-I: Phát cả tín hiệu tương tự và tín hiệu số.
Trong những trường hợp nhất định, bạn có thể cần một dây cáp chuyển đổi VGA – DVI hay DVI – VGA. 
Cáp HDMMI
Ở thập kỷ trước, truyền hình phân giải cao đã trở thành tiêu chuẩn mới. Không giống như VGA và DVI, HDMI truyền cả tín hiệu video và audio đồng thời. Các tín hiệu chỉ ở dạng số, do vậy HDMI chỉ tương thích với những thiết bị đời mới hơn. Có 4 loại đầu nối HDMI:
* Loại A là phổ biến nhất. Đầu nối này có 19 chân cắm trên đầu đực. Loại A tương thích với các kết nối DVI-D đơn link.
* Loại B to hơn loại A, gồm 29 chân cắm ở đầu đực. Loại B tương thích với kết nối DVI-D link kép.
* Loại C là một đầu nối 19 chân được sử dụng nhiều nhất cho các thiết bị bỏ túi, như máy quay và máy ảnh kỹ thuật số.
* Loại D nhìn tương tự như một đầu nối micro-USB. Nó cũng có 19 chân cắm
Cáp USB
Kết nối USB có lẽ là loại kết nối phổ biến nhất trên thế giới hiện tại. Gần như mọi thiết bị ngoại vi máy tính như bàn phím, chuột, tai nghe, ổ lưu trữ ngoài… đều có thể kết nối tới máy tính thông qua cổng USB. Có nhiều chuẩn USB khác nhau:
* USB 1.0/1.1 có thể phát dữ liệu với tốc độ lên tới 12 Mbps.
* USB 2.0 có thể phát dữ liệu tại tốc độ lên tới 480 Mbps và tương thích với các phiên bản USB cũ hơn. Tại thời điểm này, USB 2.0 là loại kết nối phổ biến nhất trên thị trường.
* USB 3.0 có thể phát dữ liệu ở tốc độ tới 4,8 Gbps. Nó tương thích với các phiên bản USB trước đây.
Biến thể mini USB và micro USB thường được dùng cho các thiết bị bỏ túi nhỏ hơn như PDA, điện thoại và máy ảnh số. Các đầu nối USB tiêu chuẩn thường được sử dụng trên những thiết bị như ổ cứng ngoài, bàn phím và chuột.
Cáp IDE
IDE (Itegrated Drive Electronics) đã được dùng để kết nối các thiết bị lưu trữ với bo mạch chủ. Nếu bạn đã từng mở một ổ cứng cũ thì bạn có thể biết được đầu nối IDE trông như thế nào.
Nó là dây cáp dẹt rộng như ruy băng với nhiều hơn hai đầu cắm. Các đầu nối trên một dây cáp IDE có 40 chân. Loại ổ nhỏ 2,5 inch sử dụng IDE 44 chân.
Cáp SATA
Những ổ cứng đời mới hơn sử dụng các cổng SATA (Serial Advanced Technology Attachment) thay cho IDE. Trên thực tế, SATA được thiết kế để kế tục IDE và nó đã làm rất tốt điều này.
So với IDE, SATA mang lại tốc độ truyền dữ liệu cao hơn. Bo mạch chủ cần phải tương thích với SATA nhưng thực tế ngày nay hầu hết các bo mạch đều hỗ trợ SATA
Cáp e-SATA
Công nghệ eSATA (External Serial Advanced Technology Attachment) là sự cải tiến từ cáp SATA. Nó làm công nghệ SATA khả dụng ở dạng ngoại vi.

Trên thực tế, eSATA không khác mấy SATA nhưng lại cho phép kết nối tới những thiết bị như ổ cứng ngoài và ổ đĩa quang. Điều này rất hữu ích do eSATA mang lại tốc độ nhanh hơn cả FireWire và USB
Cáp Firewire

Mục đích của FireWire tương tự như USB: Truyền dữ liệu tốc độ cao cho các thiết bị ngoại vi. Các thiết bị băng thông lớn, như máy in và máy quét sẽ được hưởng lợi từ FireWire. Với bất cứ lý do nào thì FireWire không phổ biến bằng USB.

Dây cáp FireWire có hai dạng: 1394a (tốc độ 400 Mbps) và 1394b (tốc độ 800 Mbps).
Các loại cáp trong hệ thống quản lý vào ra:

Cáp đầu đọc thẻ
Cáp dùng để kết nối đầu đọc thẻ (Reader) vào bộ điều khiển (controller) thường là cáp 3 Pairs hoặc 4 Pairs, có tiết diện 22 AWG (American Wire Gause)  trở lên (Lõi dẫn bằng đồng tráng thiết và cách điện bằng nhựa PE), xoắn đôi từng cặp, có chống nhiều bằng màng nhôm (Al) kết hợp dây thoát nhiễu.
Chuẩn tham khảo về dây AWG:
https://en.wikipedia.org/wiki/American_wire_gauge
Các nhà cung cấp thông dụng:
- HOSIWELL
- LAPPKABEL
- BELDEN
- DRAKA
Cáp RS-485
Giao thức RS-485 được thực hiện kết nối giữa controller và controller, cáp này được yêu cầu là cáp xoắn đôi, có lớp chống nhiễu, tiết diện là 2 x 18AWG đến 2 x 22AWG tùy theo khoảng cách. Cáp này truyền được khoảng cách tối đa 1200m từ thiết bị đầu tiên đến thiết bị cuối cùng.
Lưu ý: Sử dụng cáp mạng dùng cho cáp RS-485 là không đúng tiêu chuẩn.
Nguồn:
https://en.wikipedia.org/wiki/RS-485
Các nhà cung cấp thông dụng:
- HOSIWELL
- LAPPKABEL
- BELDEN
- DRAKA
Cáp nguồn
Cáp 2 x 1.5mm2 hoặc 2.5mm2 tùy theo khoảng cách, truyền điện áp 220VAC.
Cáp khóa, nút nhấn Exit, nút nhấn khẩn
Cáp 2 x 0.5mm2 hoặc to hơn tùy theo khoảng cách, truyền điện áp 12 VDC
CÁP DÙNG CHO BÁO CHÁY
Các thông số sau cần quan tâm khi chọn loại cáp dùng cho vòng lặp (Loop) báo cháy:
Tiết diện
Ảnh hưởng đến khả năng truyền xa tín hiệuvòng loop dài dược bao nhiêu.
Khả năng chống nhiễu
Ảnh hưởng đến khả năng hoạt động ổn định của hệ thống
Điện dung giữa dây  dây
Ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của thiết bị
Khả năng chống cháy
Đảm bảo hệ thống hoạt động khi  cháy xãy ra trong một điều kiện nhiệt độ yêu cầu  thời gian xác lập trước theo tiêu chuẩn
Dựa theo yêu cầu của NFPA cáp dùng cho hệ thống báo cháy địa chỉ trong mạch vòng (Loop)  loại cáp  khả năng chống nhiễu.
 2 loại nhiễu thường gặp trong hệ thống  nhiễu từ môi trường bên ngoài (EMI)  nhiễu xuyên kênh (Crosstalk).
Nhiễu từ môi trường bên ngoài EMI (Electromagnetic Interference) bị ảnh hưởng bởi các nguồn bên ngoài nhưnguồn điệncác thiết bị điệncác thiết bị phát ra tầng số.
Nhiễu xuyên kênh (Crosstak nhiễu tạo ra do 2 sợi dây gần nhau.
Để giải quyết bài toán nhiễucác nhà sản xuất cáp thường sử dụng 2 cách sau để triệt nhiễu:
Loại nhiễu
Cách xữ  nhiễu:
Nhiễu từ môi trường
Sử dụng lớp shield hoặc screen chống nhiễu
Nhiễu xuyên kênh
Sử dụng xoắn đôi lẫn nhau để chống nhiễu khi đó mỗi sợi dây sẽ tạo tra một trường điện từtại mỗi điểm trường điện từ sẽ tự triệt tiêu lẫn nhau.
Số bước xoắn trên mỗi mét sẽ ảnh hưởng đến khả năng chống nhiễu của sợ cáp.
Theo quy định của một số nhà sản xuấtsố bước cáp từ 17 bước xoắn trên mỗi mét  đạt tiêu chuẩn.
 vậy:
Cáp dùng cho báo cháy theo quy định  cáp xoắn đôi chống nhiễu  lớp màng chống nhiễuTiết diện cáp tùy theo quy định của từng hệ thống đơn vị đo lường.
  • Với hệ chuẩn Châu Âu: tiết điện yêu cầu thường từ 0.8mm2 đến 2.5 mm2 tùy theo yêu cầu của mỗi nhà sản xuất
  • Với hệ chuẩn Bắc Mỹ: tiết diện yêu cầu thường từ 22AWG đến 14AWG tùy theo yêu cầu của từng nhà sản xuất.
  • Ngoài ra có một số nhà sản xuất khác có yêu cầu đặc biệt sẽ được áp dụng riêng.

Tiêu chuẩn về chống cháy áp dụng:
  • 2 giờ dựa theo UL 2196, dựa theo tiêu chuẩn lắp đặt NFPA72, Article 760
  • EN 50265 / 50267 / 50268 / 502667, VDE 0815, IEC 60034 / 60332 / 60754
  • Hoặc theo yêu cầu của địa phương
Xuất phát từ những yêu cầu trêncác loại cáp  thể lựa chọn cho cáp vòng lặp (Loop) của hệ thống báo cháy bao gồm:
  1. Hosiwell (9018)
  2. LAPPKABEL
  3. BELDEN
  4. DRAKA
Việc sử dụng cáp nguồn cho vòng lặp  khả năng dẫn đến hệ thống hoạt đọng không ổn định.
Ví dụ khoảng cách loop đối với thiết bị báo cháy Honeywell (Nortifier) như sau:
  • Cáp 2 x 1.5mm2 loại xoắn đôi hỗ trợ 1500m/loop
  • Cáp 2 x 2.0mm2 loại xoắn đôi hỗ trợ 2500m/loop
  • Cáp 2 x 2.5mm2 loại xoắn đôi hỗ trợ 3000m/loop
Tham khảo:
http://www.cse.hcmut.edu.vn/
https://en.wikipedia.org/wiki/Electromagnetic_interference
www.honeywellcable.com

Link gốc:
http://thegioitinhoc.vn 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

DIALux evo Project for beginners

DLX-T1 DIALux evo Project for beginners In this tutorial you will learn the following commands. 1-               Using help lines. 2-               Inserting false ceiling. 3-               Creating niche in the ceiling by using cutout tool.. 4-               Inserting furniture, importing 3ds files and m3d files. Creating objects. 5-               Copying along reference lines. 6-               Using copy and arrange tool. 7-               Using colors, textures and importing images....

Dialux evo - Dialux 9 - Bài 2: Dựng Hình - P3 | Dự Án Nhiều Tầng | Sugar...

HƯỚNG DẪN PHẦN MỀM DIALUX EVO 8.2 - BÀI 2: DỰNG HÌNH - P1